image banner
Phòng Chuyển đổi số

 CHỨC NĂNG,  NHIỆM VỤ:

(Ban hành kèm theo Quyết định số  21 /QĐ-STTTT ngày 7  tháng 02 năm 2023 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông)

Điều 1. Vị trí, chức năng

Phòng Chuyển đổi số là phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng phát thanh, truyền thanh, truyền hình; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương (sau đây gọi tắt là bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số).

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Các nhiệm vụ chung

a) Xây dựng dự thảo và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số; Các quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm; chương trình, đề án, dự án về bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số.

b) Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch sau khi được phê duyệt theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.

c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án theo thẩm quyền;

d) Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về chuyển đổi số đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

2. Các nhiệm vụ cụ thể

2..1. Về Bưu chính:

a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh theo thẩm quyền.

b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện phát triển mạng bưu chính công cộng trên địa bàn.

d) Quản lý và phối hợp quản lý hoạt động của doanh nghiệp bưu chính; giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính, an toàn bưu chính; tem bưu chính trên địa bàn.

đ) Giám sát, kiểm tra hoạt động của mạng bưu chính công cộng; việc cung ứng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ công ích trên mạng bưu chính công cộng.

e) Phối hợp xử lý bưu phẩm, bưu kiện vô thừa nhận.

g) Thúc đẩy chuyển đổi số lĩnh vực bưu chính.

2.2. Về Viễn thông:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng trong hoạt động viễn thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

b) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục có liên quan để xây dựng các công trình viễn thông theo quy hoạch, giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương và theo quy định của pháp luật.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng số; thúc đẩy việc chia sẻ, sử dụng chung và xử lý các vướng mắc, tranh chấp về việc tiếp cận, chia sẻ, sử dụng chung, giá thuê đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và hạ tầng kỹ thuật liên ngành trên địa bàn;

d) Hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý thông tin thuê bao viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.

đ) Phối hợp thực hiện Chương trình viễn thông công ích theo phân công của Lãnh đạo Sở.

4. Về Tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện.

b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện khu vực xử lý can nhiễu trong địa bàn tỉnh Nghệ An.

5. Về Thông tin điện tử:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đăng ký hoạt động tại địa phương sau khi doanh nghiệp, đơn vị chính thức cung cấp dịch vụ; Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi điện tử trên mạng đã được cấp phép và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông; Quản lý, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

b) Phối hợp đo kiểm chất lượng hệ thống kỹ thuật, chất lượng sản phẩm dịch vụ chuyên ngành phát thanh, truyền hình, trạm thu phát sóng thông tin di động.

6. Về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số

a) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban chỉ đạo về chuyển đổi số; là đầu mối tổng hợp, tham mưu, điều phối hoạt động phối hợp liên ngành giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức để thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, đô thị thông minh tại địa phương.

b) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; đề xuất, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án của địa phương về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; tổ chức triển khai, xây dựng, quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp; tổ chức triển khai, bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công.

c) Chủ trì hoặc phối hợp tham mưu hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý theo phân công của Lãnh đạo sở; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý, bảo đảm đầu tư tập trung, đúng mục tiêu, có hiệu quả; kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo thẩm quyền; thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết của dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo thẩm quyền.

d) Xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện và đánh giá, kiểm tra việc tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh.

đ) Tham mưu hướng dẫn việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong phạm vi quản lý; theo dõi, đôn đốc, đánh giá, kiểm tra việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trong nội bộ của tỉnh, là đầu mối tham mưu giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu; điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu, hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan, đơn vị kết nối ra ngoài phạm vi của tỉnh; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu thuộc của tỉnh phù hợp với phạm vi quản lý; tổ chức triển khai, xây dựng, vận hành và duy trì cổng dữ liệu và hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành ở trung ương.

e) Tổ chức triển khai, xây dựng, quản lý hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu, hạ tầng, nền tảng, cơ sở dữ liệu dùng chung, sử dụng thống nhất ở tỉnh phục vụ chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

g) Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy đưa hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động của người dân lên các nền tảng số Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

h) Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng chữ ký số, dấu thời gian, dịch vụ tin cậy và xác thực điện tử; phối hợp với đầu mối của Ban Cơ yếu Chính phủ thúc đẩy sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước; thúc đẩy ứng dụng và phát triển chữ ký số, dấu thời gian, dịch vụ tin cậy và xác thực điện tử tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

i) Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; phổ cập kỹ năng số và an toàn thông tin cơ bản cho người dân.

k) Khảo sát, điều tra, thống kê, phân tích về tình hình phát triển bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số.

l) Báo cáo định kỳ, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án chuyển đổi số theo nhiệm vụ được giao.

7. Về an toàn thông tin mạng

a) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật.

b) Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án của địa phương về an toàn thông tin mạng.

c) Tổ chức triển khai bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật.

d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng đối với sản phẩm, thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông và các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

đ) Tổ chức quản lý, triển khai giám sát an toàn thông tin, giám sát thông tin về địa phương trên không gian mạng; thực hiện cảnh báo về an toàn thông tin; là đầu mối điều phối kỹ thuật để xử lý thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng theo quy định của pháp luật; tổ chức triển khai kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia thuộc Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.

e) Tổ chức triển khai hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng Quốc gia, hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của địa phương theo quy định; phối hợp Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (là thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Quốc gia) thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật liên quan; tổ chức triển khai kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam (VNCERT/CC) thuộc Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông.

g) Tổ chức hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn; hướng dẫn, phổ cập công cụ và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản cho người dân.

h) Tổ chức triển khai, xây dựng, quản lý các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập trung của địa phương để bóc gỡ mã độc, xử lý, giảm thiểu tấn công mạng, hỗ trợ giám sát an toàn thông tin cho hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

i) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong lĩnh vực phòng, chống tấn công mạng; phòng, chống mã độc; bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng; bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.

8. Chủ trì tham mưu việc sử dụng mạng bưu chính, viễn thông công cộng; mạng bưu chính, viễn thông dùng riêng nhằm bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh; thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; quốc phòng, an ninh theo phân công.

9. Phối hợp thanh tra, kiểm tra về bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số theo thẩm quyền.

10. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số.

11. Phối hợp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (nếu có) về bưu chính, viễn thông, chuyển đổi số theo thẩm quyền.

12. Là bộ phận thường trực của Ban Biên tập Bản tin chuyển đổi số tỉnh Nghệ An.

13. Theo dõi, đôn đốc các tổ chức, doanh nghiệp, Phòng Văn hoá và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.

14. Hướng dẫn giải quyết các tranh chấp để bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

15. Quản lý cán bộ công chức, tài sản, tài liệu của phòng và các cơ sở vật chất khác theo quy chế của cơ quan và quy định của pháp luật.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc sở giao theo quy định của pháp luật.